Phân loại động từ tiếng Nhật
Có 3 nhóm động từ :
❖ Nhóm 1 : Các từ có âm cuối trước ます thuộc hàng い
Ví dụ : はなします ( nói chuyện ) かえります ( về ) まちます ( đợi )
❖ Nhóm 2 : Các từ có âm cuối thuộc hàng え
Ví dụ: たべます (ăn) ねます ( ngủ ) みせます ( cho xem )
❖ Nhóm 3 : Các từ có đuôi します
Ví dụ : べんきょうします ( học ) しんぱいします ( lo lắng ).
Còn có từ します và きます cũng thuộc nhóm 3
Thể từ điển của động từ
❖ Nhóm 1 : bỏ ます và đổi âm cuối trước ます thành âm い của hàng đó
Ví dụ : かえります ⇒ かえる ( về )
のみます ⇒ のむ ( uống )
のります ⇒ のる ( leo )
❖ Nhóm 2 : bỏ ます thêm る
Ví dụ : たべます ⇒ たべる ( ăn )
ねます ⇒ ねる ( ngủ )
❖ Nhóm 3: します đổi thành する、きます ( đến ) đổi thành くる
Ví dụ : べんきょうします ⇒ べんきょうする ( học )
しんぱいします ⇒しんぱいする ( lo lắng )
Tổng kết :
Các động từ dạng nguyên thể hay được sử dụng trong văn nói hàng ngày hơn so với thể ます. Ngoài ra còn dùng để ghép với rất nhiều mẫu ngữ pháp tiếng Nhật nâng cao sau này.
Dùng với bạn bè, đồng nghiệp thân quen. Không nên dùng với người lớn tuổi sẽ thành thất lễ, vô duyên.
例文:
1. ヤマダさんはアイスクリームをたべる?
⇒ Anh yamada ăn kem không?
2. もう8時 ( じ ) ですね。私は帰るね
⇒ Đã 8 giờ rồi nhỉ. Tôi về đây
3. 私 ( わたし ) は毎日 ( まいにち ) 23時 ( じ ) にねる
⇒ Tôi thì ngày nào cũng ngủ lúc 23 giờ
Động từ thể từ điển/ động từ dạng nguyên thể rất dễ nhầm lẫn với động từ thể ngắn. Trong tập hợp động từ dạng thể ngắn có động từ nguyên thể và các thể khác nữa.
Các bài sau chúng ta sẽ đến với tập hợp rộng hơn các dạng chia thể của động từ và danh từ, tính từ.
Chúc các bạn may mắn