~こそ~が/けれど...:chỉ có~thôi, nhưng mà/tuy nhiên...
❖ Cách dùng :
N こそ ~ が ...
N こそ ~ けれど ...
❖ Ý nghĩa : O は N こそ A が/けれど...
O này thì chỉ có N là A thôi, nhưng mà ....
Nhấn mạnh ý của vế sau が/けれど
例文:
1.あの子は顔こそ可愛いけれど、頭が可笑しいよ。
→ Con bé ấy chỉ được cái mặt xinh thôi, tuy nhiên đầu óc nó không bình thường đâu.
2.この土地は面積こそ狭いが、駅に近いし、隣の公園も広いし、とてもいいと思います。
→ Mảnh đất này chỉ có diện tích hơi hẹp thôi, nhưng mà gần ga, công viên bên cạnh cũng to nữa, tôi nghĩ là rất được đấy.
3.この本は表紙こそ目立つだが、大した内容でもなくてつまらないんだ。
→ Quyển sách này được cái bìa bắt mắt thôi, nhưng nội dung cũng không có gì to tát cả, thật nhàm chán mà.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫