❖ Ý nghĩa
〜に対してđược dùng với 2 ý nghĩa
a, Đưa ra đối tượng để thể hiện thái độ, ý kiến. Có thể hiểu chữ対 ở đây là “đối” trong “đối tượng”
b, Thể hiện sự đối lập, khác hẳn nhau giữa haid dối tượng được đưa ra. Có thể hiểu chữ 対 ở đây là “đối” trong “đối lập”
❖ Cách dùng
N + 対して
N + 対する + N
a, Với ý nghĩa “đối tượng”, trước に対して thường là từ thể hiện chủ đề, người, quan điểm. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái độ, cảm xúc trực tiếp đối với đối tượng trước đó.
b, Với ý nghĩa “đối lập”, chủ thể ở cả vế trước và vế sau là cùng cấp tương đương và có phương diện trái ngược nhau
例文:
1. 目上の人に対してそんな乱暴な言い方をしてはいけません
Không được có cách nói hỗn láo như vậy với người trên
2. 政府の案に対して住民は大反対した
Dân chúng phản đối mạnh với đề án của chính phủ
3. やる気がなかった前の会長に対して、新しい会長は素晴らしい行動力がある
Đối lập với vị chủ tịch trước không có động lực làm việc, chủ tịch mới có năng lực tuyệt vời
4. うちでは、父は感情が激しいのに対して、母は穏やかな性格です
Ở nhà, đối lập với bố cảm xúc lúc nào cũng mạnh mẽ, mẹ lại có tính cách nhẹ nhàng