❖ Cách dùng :
Vた + (か)と思うと
Không dùng cho hành vi của chính người nói. Vế phía sau mang nội dung bất ngờ.
Không dùng để thể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói
❖ Ý nghĩa
Sự việc, hay một sự thay đổi đột ngột xảy ra sau một hành động, sự việc nào đó. Có
thể dịch thuần là “Tôi vừa nghĩ là…”
1. Aさんは部屋に入ってきたかと思うと、いきなり窓を全部閉めた.
↠ A-san vừa bước vào phòng xong đã đột nhiên đóng hết cửa sổ lại.
2. 部屋が片付いたかと思ったら、子どもたちがすぐまた散らかした。
↠ Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại làm loạn lên ngay sau đó.
3. 日曜なのに、お父さん、忙しそうだね。さっき戻ったかと思うと、また出かけて行った。
↠ Tuy là ngày chủ nhật nhưng bố có vẻ bận rộn ghê. Vừa nãy mới thấy về mà đã lại đi mất rồi.
173.78
前日比: 1JPY = 179.80 VND
-6.02 (-3.35%)
Cập nhật: 2022-06-08 08:12:16 theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank
Đang xử lý.
Vui lòng chờ trong giây lát !
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC