〜(か)と思うと・〜(か)と思ったら: Tôi vừa nghĩ là
❖ Cách dùng :
Vた + (か)と思うと
Không dùng cho hành vi của chính người nói. Vế phía sau mang nội dung bất ngờ.
Không dùng để thể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói
❖ Ý nghĩa
Sự việc, hay một sự thay đổi đột ngột xảy ra sau một hành động, sự việc nào đó. Có
thể dịch thuần là “Tôi vừa nghĩ là…”
例文:
1. Aさんは部屋に入ってきたかと思うと、いきなり窓を全部閉めた.
↠ A-san vừa bước vào phòng xong đã đột nhiên đóng hết cửa sổ lại.
2. 部屋が片付いたかと思ったら、子どもたちがすぐまた散らかした。
↠ Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại làm loạn lên ngay sau đó.
3. 日曜なのに、お父さん、忙しそうだね。さっき戻ったかと思うと、また出かけて行った。
↠ Tuy là ngày chủ nhật nhưng bố có vẻ bận rộn ghê. Vừa nãy mới thấy về mà đã lại đi mất rồi.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫