〜をもとに(して): được tạo ra từ/ được làm ra từ
❖ Cách dùng
N + をもとに(して)
N + をもとにした + N
Không dùng với nguyên liệu mang tính vật chất thực tế. Vế sau thường là câu có động từ thể hiện ý nghĩa làm ra cái gì mới.
❖ Ý nghĩa
Từ dữ kiện, nền tảng cơ bản để làm ra cái gì đó mới
例文:
1. 漢字をもとにしてひらがなとカタカナができた
Hiragana và Katakana được tạo nên từ Kanji
2. あのアメリカの映画は日本の実話をもとにして作られたものだそうだ
Nghe nói bộ phim Mỹ đó được làm nên từ câu chuyện có thật ở Nhật Bản
3. 試験の結果をもとにしてクラス分けを行います。
Chúng ta sẽ tiến hành chia lớp căn cứ trên kết quả thi.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫