❖ Cách dùng
N + のもとで・のもとに
のもとで đi với từ chỉ người là chính, mang ý nghĩa là chịu sự ảnh hưởng của người đó. Vế sau hay là câu thể hiện hành vi. のもとにđi với danh từ thể hiện trạng thái là chính, mang ý nghĩa là trong trạng thái đó, trong tình huống đó. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái độ.
❖ Ý nghĩa
Chịu sự ảnh hưởng của điều gì, dưới sự bảo vệ của điều gì
例文:
1. チームは新しい監督のもとで練習に励んでいる
→ Đội bóng đang nỗ lực luyện tập dưới sự chỉ đạo của quản lí mới.
2. 公園は国の保護のもとに、環境守られている
→ Công viên này dưới sự bảo trợ của quốc gia, môi trường được bảo vệ.
3. 才能ある彼女にはいい指導者のもので勉強させてあげたい。
→ Tôi muốn người tài năng như cô ấy được học dưới sự hướng dẫn của một người thầy tốt.