〜 ないで
1. V1 て / ないで V2
❖ Cách dùng:
V1 và V2 tạo thành 1 cặp, 2 hành động đi kèm nhau. Dùng て thì là " vừa...vừa ". Dùng ないで thì là " không làm..mà làm "
2. V1 ないで , V2
❖ Cách dùng:
Không thể làm 2 hành động cùng lúc, nên chọn làm V2 thay vì V1. Lưu ý giữa 2 vế có dấu phẩy
例文:
1. 醤油をつけないでそのまま食べる。
⇒ Không chấm xì dầu mà ăn nguyên như vậy
2. お客様は金を払わないで帰っちゃった
⇒ Khách không trả tiền mà cứ thế về luôn
3. 勉強しないで、早く寝る
⇒ Không học mà đu ngủ sớm
4. 友達と遊ばないで、勉強に集中している
⇒ Không đi chơi với bạn mà tập trung học
5. ソースをかけて食べる
⇒ Rưới sốt rồi ăn
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫