❖ Cách dùng
Vます・Aい・Naであり・Nであり+ ながら(も)
Hay đi kèm với những từ thể hiện trạng thái. Vế trước và sau cùng chủ ngữ.
❖ Ý nghĩa
Nêu lên điều trái với dự đoán suy ra từ một trạng thái nào đó
1. あの子は子供ながら、社会の働きをよく知っていますね
→ Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ
2. 毎日この道を通ってうながら、ここにこんな素敵な店があるとは気が付かなかった
→ Dù mỗi ngày tôi đều đi qua đây, tôi đã không nhận ra ở đây có một cửa hàng tuyệt vời thế này
3. ぼくの部屋は1階で、小さいながら庭も付いています。
→ Căn phòng của tôi ở tầng 1, tuy nhỏ nhưng cũng có cả vườn.
211.84
前日比: 1JPY = 212.39 VND
-0.55 (-0.26%)
Cập nhật: 2021-03-02 09:46:33 theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank
Đang xử lý.
Vui lòng chờ trong giây lát !
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC