〜によって: Vì việc ~
❖ Cách dùng
N + によって
N + による + N
Với ý nghĩa chỉ cách thức, mẫu khó dùng với trường hợp sử dụng đồ thường ngày cho mục đích cá nhân (điện thoại, bút, xe điện…), nhưng có thể dùng ở dạng bổ nghĩa cho danh từ, như ở ví dụ 2 bên dưới
❖ Ý nghĩa
Vì nguyên nhân nào đó mà gây ra kết quả. Bằng phương pháp, cách thức nào đó.
例文:
1. 合否の結果は後日書面で連絡します。電話による問い合わせは受け付けません。
→ Kết quả đỗ hay trượt, chúng tôi sẽ liên lạc qua thư. Chúng tôi không nhận câu hỏi qua điện thoại
2. 会長が交替したことによって、会の雰囲気が多く変わった
→ Vì việc thay đổi giám đốc, bầu không khí của công ty đã thay đổi nhiều
3. 毎日、復習することによって日本語が上達します。
→ Bằng việc luyện tập hàng ngày, tiếng Nhật của tôi đã tiến bộ.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫