❖ Cách dùng
Thể thông thường (Na・Nだ –である) + ものながら・もので
Thể thông thường + もの
Dùng đưa ra lí lẽ mang tính cá nhân. Vế sau không đưa mệnh lệnh hoặc thể ý hướng. ものchủ yếu đứng cuối câu, đặc biệt sử dụng nhiều với phụ nữ và trẻ con. Có thể nói cách khác ở dạng もんだから・もんで・もん
❖ Ý nghĩa
Đưa ra lời lẽ, lí do bao biện. Dùng trong ngôn ngữ nói
例文:
1. このところ忙しかったもので、お返事が遅れてしまいました。ごめんなさい
→ Vì dạo này bận nên tôi đã trả lời chậm mất. Thật xin lỗi
2. あの人の言うことはよくわからないよ。言葉が難しんだもの
→ Tôi không hiểu rõ những lời người đó nói. Từ ngữ khó hiểu quá mà.
3. この先生はとても厳しいから、ちょっとでも締め切りを過ぎようものなら、レポートを受け付けてくれないよ。
→ Thầy này nghiêm khắc lắm nên nếu quá hạn nộp bài 1 tí thôi là thầy cũng không nhận bài báo cáo luôn đấy.