〜おかげだ / 〜せいだ: Nhờ vào ~/ Là do ~
❖ Cách dùng
Nの・Thể thông thường (Naだ -な)+ おかげだ / せいだ
Vế trước là nguyên nhân gây ảnh hưởng. Vế sau おかげで là kết quả tốt, vế sau せいで là kết quả xấu. Không dùng với từ thể hiện ý hướng của người nói.
❖ Ý nghĩa
Nhờ có điều gì mà có được kết quả tốt / Vì điều gì mà bị kết quả xấu
例文:
1. 今年の春は気温が低い日が多かったせいで、桜の開花が遅い
→ Mùa xuân năm nay có nhiều ngày nhiệt độ thấp, nên hoa anh đào nở muộn
2. 私が大学に合格できたのは、A先生のおかげです
→ Tôi có thể đỗ được đại học, là nhờ công thầy A
3. 日本に来たおかげで、日本語が上手になりました。
→ Nhờ sang Nhật mà tôi đã giỏi tiếng Nhật.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫