ばかり: Toàn.../ chỉ.../ lúc nào cũng...
❖ Cách Dùng
N/Vて ✙ ばかり (だ/で)
N/Vて ✙ ばかり の N
Vて ✙ ばかりいる
❖ Ý Nghĩa
『ばかり』Sử dụng cho những trường hợp mà người nói có suy nghĩ tiêu cực về hành động (được lặp đi lặp lại nhiều) ,thói quen ấy.
Toàn…/chỉ…/lúc nào cũng…
例文:
1. この店のお客さんは学生ばかりですね。
Khách của cửa hàng này toàn là học sinh nhỉ.
2. 息子は勉強もしないでゲームをしてばかりいる。
Con trai tôi không học mà chỉ có chơi game.
3. お金ばかりが全ではない。
Tiền không phải là tất cả.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫