Thể bị động 2
N1 は N2 に + V bị động
❖ Ý nghĩa:
N1 bị N2 làm gì đó
❖ Cách dùng:
Người tác động, thực hiện hành động là người N2
Người chịu tác động của hành động ( bị động ) là N1
N1 là chủ nghữ
N1 は N2 に N3 を V bị động.
❖ Ý nghĩa:
N1 thì bị N2 làm gì đó vào N3
❖ Cách dùng:
Nói chi tiết hơn là tác động vào cái gì của N1, đó là N3. Câu này nhấn mạnh sự phiền toái của N1
例文:
1. 私は先生に叱られた
⇒ Tôi đã bị thầy mắng
2. ドアは彼に締められた
⇒ Cửa được anh ấy đóng lại
3. 私は弟にパソコンを壊されました
⇒ Tôi bị em trai làm hỏng máy tính
4. ほっぺたにキッスされた
⇒ Bị thơm vào má
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫