
❖ Cách dùng
Thể thông thường (Naだ -な /-である ・Nだ – である) + ばかりに
Mẫu câu thể hiện kết quả xấu không dự đoán trước, không đi thể hiện ý hướng, nguyện vọng của người nói. Khi đi kèm với động từ thể たい , vế sau là câu thể hiện việc tốn công tốn sức cho mong muốn ở trước. Trong trường hợp này, có thể không phải kết quả xấu cũng được.
❖ Ý nghĩa
Vì một nguyên nhân mà gây ra kết quả xấu không dự đoán trước.
例文:
1. 家のかぎを忘れて出かけたばかりに、家族が帰ってくるまで家に入れなかった
→ Vì tôi ra khỏi nhà mà quên chìa khóa, tôi không thể vào nhà cho tới khi gia đình về
2. テレビで見たこの村の人たちに会いたいばかりに、はるばる日本からやってきた
→ Chỉ vì muốn gặp những người trong ngôi làng tôi thấy trên TV, tôi đã vượt đường xá xa xôi tới Nhật Bản
3. 私の説明が足りなかったばかりに、皆さんにご面倒(めんどう)をおかけしてしまいました。
→ Chỉ vì tôi giải thích không đủ nên đã gây phiền toái cho mọi người.
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC