〜からには・〜以上(は)・〜上は: Vì ~
❖ Cách dùng
Thể thông thường (Naだ -な /-である ・Nだ – である) +からには・〜以上(は)
Vる・Vた +上は
Cả câu thể hiện một điều mang ý hiển nhiên, thông thường. Vế sau là câu thể hiện nguyện vọng, ý hướng, phán đoán của người nói, hoặc câu mời, rủ.
❖ Ý nghĩa
Vì lí do đó nên muốn làm gì, có dự định gì
例文:
1. 留学するからには、ちゃんと目的があるでしょうね
→ Vì du học, nên phải có mục đích rõ ràng đúng không?
2. 専門職である以上は、常に新しい知識を身につけなければならないと思う
→ Vì là công việc chuyên ngành, tôi nghĩ cần phải luôn nắm bắt kiến thức mới
3. オリンピック出場を目指す上は、中途半端な気持ちではだめだ
→ Vì nhắm tới mục tiêu tham dự olympic, quyết tâm nửa vời là không được.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫