❖ Cách dùng
Vます +かねる
Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng. Thường dùng trong trường hợp từ chối một cách lịch sự.
❖ Ý nghĩa
Trong trường hợp, trong điều kiện, lập trường của người nói thì không thể làm được
1. メールでのご質問だけでは診断しかねます.一度病院にいらっしゃってください
→ Chỉ qua mail thì tôi khó có thể chẩn đoán vấn đề này được. Xin hãy tới bệnh viện một lần đi.
2. あなたの気持ちも理解できますが、その案には賛成しかねます
→ Tôi có thể hiểu được cảm giác của anh, nhưng tôi khó mà tán thành phương án này.
3. 飛行機で行くか、新幹線で行くか、まだ決めかねている。
→ Tôi vẫn chưa thể quyết định được là đi bằng máy bay hay shinkansen.
178.23
前日比: 1JPY =175.27 VND
2.96 (1.69%)
Cập nhật: 2022-05-16 10:10:13 theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank
Đang xử lý.
Vui lòng chờ trong giây lát !
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC