〜 によって
N が / は V bị động
❖ Cách dùng:
Khi không cần quan tâm tới đối tượng thực hiện hành vi. Mà chỉ quan tâm tới N bị tác động bởi hành động. Thì chúng ta cho N lên làm chủ ngữ.
N1 は N2 ( người ) によって + V bị động
❖ Ý nghĩa:
N1 thì nhờ vào N2 mà được / bị V...
❖ Cách dùng:
Phần lớn là dùng để diễn tả một vật, thứ gì đó được phát minh, làm ra, sáng chế bởi ai đó
例文:
1. ドアが閉められている
⇒ Cửa đang được đóng
2. このパソコンは壊された
⇒ Chiếc máy tính này bị làm hỏng rồi
3. 電話はベルによって発明されました
⇒ Điện thoại thì được phát minh bởi Bell
4. 電球はエディソンによって作られた
⇒ Bóng đèn được phát minh bởi Edison
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫