❖ Trái với từ あげます, くれます có nghĩa là cho tặng nhưng người nhận là bản thân mình, hoặc người trong gia đình mình
❖ Ví dụ câu dưới đây sai:
1. ミラーさんは わたしに本をあげました ❌
⇒ Anh mira tặng tôi cuốn sách.
► Không dùng câu trên mà dùng:
2. ミラーさんはわたしに本をくれました。✅
⇒ Anh Mira đã tặng tôi cuốn sách.
1. ワンさんは妹 ( いもうと ) に中国のお茶をくれました。
⇒ Anh Wan đã tặng trà Trung Quốc cho e gái tôi.
2. 誕生日 ( たんじょうび ) に彼女 ( かのじょ ) は車 ( くるま ) をくれた
⇒ Vào sinh nhật bạn gái đã tặng tôi một chiếc xe hơi
3. 昨日 ( きのう ) は雨 ( あめ ) だったので、彼 ( かれ ) は私にかさをくれました
⇒ Vì hôm qua trời mưa nên anh ấy đã đưa tôi chiếc ô
218.42
前日比: 1JPY =218.14 VND
0.28 (0.13%)
Cập nhật: 2021-01-23 01:28:11 theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank
Đang xử lý.
Vui lòng chờ trong giây lát !
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC