❖ Cách dùng :
V/Aい
Aな な + ところを
N の
❖ Ý nghĩa : ~ けれども ...( 逆接 )
Đúng lúc ~ thì / Ngay lúc ~ thì
Diễn tả diễn biến gần như là trái ngược với diễn biến thông thường sẽ xảy ra của sự việc được nêu trước đó.
例文:
1.人生の一番辛いところを、その素晴らしい本との出会いがあって、生まれ変わった。
→ Ngay lúc khó khăn, đau khổ nhất trong cuộc đời thì tôi được (gặp gỡ) đọc quyển sách tuyệt vời đó, và cuộc sống của tôi đã thay đổi hoàn toàn (như được tái sinh thêm một lần nữa vậy).
2.もう少しで優勝するところを、つまらないミスで負けてしまった。
→ Đúng lúc còn một chút nữa thôi là thắng rồi thì lại phạm một lỗi ngớ ngẩn nên đã bị thua mất.
3.コーヒーを飲もうとするところを、誰かが来て邪魔された。
→ Đang ngay lúc định uống cà phê thì lại bị ai đó đến làm phiền.
4.すぐにお礼の電話をしなければいけないところを今になってしまい、申し訳ございません。
→ Tôi thật sự rất xin lỗi vì đáng lẽ phải gọi điện cảm ơn ngay mà lại để đến tận bây giờ (mới gọi).