〜てでも: Dù có phải ~
❖ Cách dùng
Vて+ でも
Đi kèm với những động từ biểu hiện cách, phương pháp cùng cực nhất. Vế phía sau là ý chí, nguyện vọng người nói.
❖ Ý nghĩa
Phải dùng tới cách bình thường sẽ không làm
例文:
1. 2倍の金額を払ってでもそのコンサートのチケットがほしい
→ Dù có phải trả tiền gấp 2 lần tôi cũng muốn có được vé concert đó
2. 熱があるが、大切な約束があるので、どんなことをしてでも行かなければならない。
→ Đang sốt nhưng vì có cuộc hẹn quan trọng, cho dù thế nào cùng phải đi.
3. その時は、食事の回数を減らしてでも、お金を貯める必要があったんです。
→ Vào thời điểm đó, việc tiết kiệm tiền là cần thiết, cho dù phải giảm bớt bữa ăn đi chăng nữa.
≪ Bài trước