1. Danh từ で
❖ Ý nghĩa:
Trợ từ で trong mẫu này đi với danh từ để chỉ nguyên nhân
❖ Cách dùng:
Các danh từ thường dùng trong mẫu này là các danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên, biến cố
Phần sau của mẫu này cũng không dùng được với động từ thể hiện chủ ý.
2. Thể thông thường + ので
❖ Cách chia:
Động từ thể thông thường + ので
Tính từ đuôi い + ので
Tính từ đuôi な⇒ だ なので
Danh từ ⇒ だ なので
❖ Ý nghĩa:
ので trong mẫu này cũng biểu thị nguyên nhân cũng giống như から. Tuy nhiên:
1. から để biểu thị nguyên nhân chủ quan
2. ので thể hiện nguyên nhân khách quan
Muốn dùng ので một cách lịch sự hơn thì không dùng thể thông thường + ので mà dùng Thể lịch sự + ので
例文:
1. 地震でビルが倒れました
⇒ Vì động đất nên toà nhà bị đổ
2. 日本語がわからないので、英語で話していただけませんか
⇒ Vì tôi không hiểu tiếng nhật, nên bạn nói tiếng anh được không
3. 用事があるので、お先に失礼します
⇒ Vì có việc riêng nên tôi xin phép về trước nhé.