Lượng từ は / も
Lượng từ は
❖ Ý nghĩa:
Dùng は sau lượng từ để chỉ mức độ tối thiểu mà người nói ước lượng.
Lượng từ も
❖ Ý nghĩa:
Dùng も sau lượng từ để biểu thị ý nghĩa là người nói cảm nhận lượng từ đó là nhiều.
例文:
1. 日本では結婚式をするのに200万円は要ります
⇒ Để làm đám cưới tại Nhật thì cần tối thiểu 200 man
2. 駅まで行くのに2時間もかかります
⇒ Tôi mất tới 2 tiếng để đi tới ga.
3. うちを建てるのに300万円も必要なんですか。
⇒ Để xây nhà cần tới tận 300 man cơ hả?
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫