❖ Cách dùng :
V/A だの + V/A だの …
Aな/N だの + Aな/N だの …
Aな/N だっただの + Aな/N だっただの …
❖ Ý nghĩa : ~とか~とか/~やら~やら ほうかにもいろいろ…
" nào là ~ nào là ~ và những thứ khác nữa."
Cách dùng này bao hàm cả ý bất mãn, không hài lòng của người nói.
例文:
1.彼奴は給料が安いだの、仕事がつまらないだの、いつも文句ばかりを言ってる。
→ Thằng đó lúc nào cũng nào lương thấp ,nào là công việc nhàm chán, toàn than vãn thôi.
2.彼女は同僚の悪い口ばかりを言うだの、自分のミスでも人のせいにするだの、もううんざりだ。
→ Cô ta lúc nào cũng nào là nói xấu đồng nghiệp, nào là đổ lỗi cho người khác, thật là hết chịu nổi mà.
3.せっか彼女が料理を作ってくれたのに、いつも「マズイ」だの、「気持ち悪い」だの、平気に言うなんて、あいつはなんなの?
→ Bạn gái đã nấu đồ ăn cho rồi mà lúc nào cũng nói những câu kiểu " dở tệ" với cả " kinh chết đi được" , hắn là cái thể loại gì thế?