❖ Cách dùng :
A が A なら + B も B だ
❖ Ý nghĩa : A も B も両方良くない/A も B もどちらも良くない。
" A cũng thế mà B cũng vậy,cả hai đều không tốt "
So sánh giữa hai sự vật hay sự việc có mối liên hệ mật thiết với nhau, qua đó đưa ra ý kiến phê phán, đánh giá tiêu cực của cả hai bên.
例文:
1.いつも喧嘩ばかりのあの夫婦って、旦那さんが旦那さんなら、奥さんも奥さんだ。
→ Vợ chồng nhà kia lúc nào cũng chỉ cãi nhau ấy à, anh chồng cũng thế mà chị vợ cũng vậy, cả hai đều (ứng xử)không đúng.
2.あの美容師は、腕が腕なら、態度も態度だ。
→ Anh thợ cắt tóc kia ấy, tay nghề cũng kém mà thái độ cũng tồi nữa.
3.親が親なら、子も子ですから、あまり期待しないでくださいね。
→ Tôi không tài giỏi gì nên cháu nó (con tôi) cũng thếthôi ạ.
(Đây là cách sử dụng đặc biệt, cách nói khiêm nhường của bố mẹ thường đối đáp khi con mình được khen.)