❖ Cách dùng :
N1 と言わず + N2 と言わず ...
❖ Ý nghĩa :
・ N1 N2 の区別なく... → " Bất kể N1 hay N2 thì đều ..."
・ N1 や N2 だけではなく...→ " Không chỉ N1 và N2, tất cả đều..."
・ N1 も N2 も、全て… → " N1 cũng thếN2 cũng thế , tất cả đều..."
Dùng để đưa ra đánh giá, đặc điểm hay trạng thái chung nào đó của hai đối tượng tiêu biểu nêu ra ở vế trước đó.
例文:
1.日本人は、女性と言わず、男性と言わず、皆、眉毛を奇麗に整えるみたいね。
→ Hình như người Nhật , bất kể là nam hay nữ, mọi người đều tỉa lông mày hay sao ấy nhỉ.
2.服を買う時には、デザインと言わず、素材の触り心地と言わず、全てこだわりがあります。
→ Khi mà đi mua quần áo , bất kể về thiết kế hay về sự mềm mại của vải, tôi đều rất kỹ tính .
3.苺と言わず、サクランボと言わず、果物ならどれも好き。
→ Không chỉ Dâu tây và quả Anh Đào, cứ là hoa quả thì em đều thích.