
❖ Cách dùng :
V たら + V たで ...
Aい かったら + Aい かったで / Aい で ...
Aな / N なら + Aな / N で ...
❖ Ý nghĩa :
・〜の場合は、当然 ... すべきだ / 〜の場合は、必ず ... という結果になる
・Dùng cấu trúc này khi muốn nói " Nếu trong trường hợp ~ thì đương nhiên , chắc chắn là ..."
・Chú ý : từ khóa dùng ở vế sau lặp lại từ khóa của vế trước.
例文:
1.商品を買う時、あまりにも安価なら安価で不良品ではないかと思います。
→ Khi mua đồ, nếu mà trường hợp giá mà rẻ quá thì đương nhiên sẽ nghĩ rằng đó là đồ có chất lượng không tốt.
2.本音を言いたいけど、言ったら言ったで嫌われる可能性が高い。
→ Tôi muốn nói thật lòng nhưng mà nếu mà nói thật lòng thì nhiều khả năng là sẽ bị ghét.
3.その二人はよく喧嘩をしているが、相手がいなかったらいなかったで寂しくなると思うよ。
→ Hai người đấy suốt ngày cãi nhau nhưng mà tôi nghĩ nếu không có người kia thì chắc chắn người còn lại sẽ buồn lắm.
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC