
❖ Cách dùng :
A のやら B のやら ...
V/Aい + のやら
Aな な + のやら
❖ Ý nghĩa : 「 A か B か(わからない)」không biết được là A hay B.
Dùng cấu trúc này khi mà muốn nhấn mạnh ý " cả bản thân người nói không biết được là A hay B".
・Thông thường A và B đối lập nhau.
例文:
1.抽象画を見ても、奇麗なのやら奇麗じゃないなのやら、全くわかりません。
→ Nhìn vào những bức tranh trừu tượng thì tôi hoàn toàn không hiểu là bức tranh đó đẹp hay không nữa.
2.仲良くしている同僚は会社を辞めてから、自分の給料がアップされてたけど、喜んでいいのやら悲しんでいいのやら、気持ちが混雑だ。
→ Đồng nghiệp rất thân nghỉ việc thì tôi được tăng lương, không biết là nên vui hay nên buồn nữa, tâm trạng rất rối bời.
3.今回の案件、自分が作った計画を提案して良いのやら悪いのやら。
→ Dự án lần này, không biết là đề xuất bản kế hoạch mình lập ra thì có tốt hay không nữa.
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC