
❖ Cách dùng :
疑問詞 + V/Aい + のやら/ものやら/ことやら
疑問詞 + Aな な + のやら/ものやら/ことやら
❖ Ý nghĩa : 「~のか /~のだろうか(わからない)」không biết là ...
Cấu trúc này bao hàm ý nhấn mạnh rằng " bản thân người nói cũng đang thắc mắc, không biết rõ ".
・Đây là cách nói khá cũ nên giới trẻ hiện nay không sử dụng mấy.
例文:
1.奥さんを病気で亡くした彼に、どう声をかけたらいいものやら。
→ Tôi không biết phải bắt chuyện với người có vợ bị bệnh vừa mới qua đời như anh ấy như thế nào đây nữa .
2.明日のパーティーって、彼らは何も連絡してくれないから、どうなることやら。
→ Bữa tiệc ngày mai ấy, bọn họ chẳng liên lạc gì cả, không biết là sẽ như thế nào đây.
3.初めて日本語を勉強した時、「何から始めてば良いのやら」ってずっと悩んでいた。
→ Hồi mới học tiếng Nhật, tôi cứ băn khoăn mãi là " không biết nên bắt đầu từ đâu đây ta ".