
❖ Cách dùng :
V/A/N + とはいえ ...
N だ + とはいえ ...
❖ Ý nghĩa : ~ だが ~ / ~ でも ~
→ Gọi là/nói là ~ thế nhưng mà...
* Thường vế sau là ý kiến, phán đoán của người nói .
*Thường đi cùng với những phó từ chỉ mức độ ở đầu câu như:
「いくら」「どんなに」...
* Cũng có thể được dùng làm từ nối giữa hai câu.
「 ~ 。とはいえ、~ 」
例文:
1.日本人とはいえ、全部の漢字を読めると言い切れないよ。
→ Bảo là người Nhật nhưng mà không thể khẳng định dứt khoát là có thể đọc hết được các chữ Hán đâu.
2.いくら優しい母とはいえ、そんなバカなことをやっちゃったって知ったら怒るよ。
→ Dù là mẹ có hiền đến mức nào đi chăng nữa, thế nhưng mà nếu biết mày làm chuyện ngu ngốc đó thì kiểu gì cũng nổi giận cho xem.
3.子供とはいえ、大人の行動を真似するから、親として悪い事をしないで下さい。
→ Bảo là trẻ con , thế nhưng mà chúng sẽ bắt chước hành động của người lớn, cho nên là bố mẹ thì đừng làm những điều xấu ( kẻo con cái sẽ học theo).