❖ Cách dùng :
V/A/N + といえども ...
Aな/N だ + といえども ...
❖ Ý nghĩa : ~ であっても ...
~ でも ...
→ dù/cho dù ~ đi chăng nữa thì ...
* Thường đi cùng với các phó từ như「たとえ」「とんな」「いくら」...
* Cấu trúc này ít dùng trong văn nói hằng ngày.
例文:
1.たとえ兄弟といえども、お金の問題をはっきりとした方が良い。
→ Cho dù là anh em trong cùng một nhà đi chăng nữa thì chuyện tiền bạc cũng nên sòng phẳng vẫn tốt hơn.
2.親子の縁を切れないはず。たとえ「縁を切る」を言ったといえども、実際そうにはならない。
→ Chắc chắn là cha con không bao giờ có thể Từ nhau được. Dù có nói ra bằng lời là Từ nhau , thế nhưng thực tế thì vẫn không thể như vậy.
3.当たらずといえども遠からず。
→ Dù không thể nói là chính xác hoàn toàn đi chăng nữa nhưng mà gần như có thể nói là không sai.