❖ Cách dùng :
V/N/A/[文] + (か)と思いきや ...
N/A だ + と思いきや ...
❖ Ý nghĩa :
~ だと思ったが(違った)、(意外と)実際は/本当は...
Cứ tưởng là ~ nhưng mà không ngờ lại là ...
* Vế sau diễn tả sự việc khác với tưởng tượng, suy đoán của người nói, mang tính chủ quan và bao hàm cả cảm xúc bất ngờ của người nói.
* Chủ yếu là dùng trong văn viết nhưng lại không được trong những văn bản mang tính khách quan như báo chí, luận văn...
例文:
1.昨日の見た映画は良い結末だと思いきや、主人公は死んだ。
→ Bộ phim hôm qua xem, cứ tưởng là kết thúc tốt đẹp, ai ngờ là nhân vật chính lại chết chứ.
2.今回の試験、もう不合格かと思いきや、ギリギリ合格だった。
→ Kỳ thi lần này, cứ nghĩ là trượt rồi , không ngờ là vẫn đỗ suýt soát điểm.
3.大好きな人と結婚して一生幸せになるかと思いきや、結局3年後離婚した。
→ Cứ tưởng là kết hôn với người mình yêu thì sẽ hạnh phúc suốt đời , vậy mà thật không ngờ là lại li hôn chỉ sau 3 năm.