❖ Cách dùng : A そばから B
Vる / Vた / Vている + そばから ...
❖ Ý nghĩa :
何度も、A してもすぐにBという状態になってしまう。
(Lần nào cũng vậy) Cứ ~ thì lại ...
* Hay dùng để nói về những sự việc tiêu cực, lặp đi lặp lại , và bao hàm cả cảm xúc bất mãn, khiển trách của người nói.
* Thường có sự xuất hiện của 「てしまう」ở vế sau của câu.
例文:
1.外国人の名前は難しい、教えてもらったそばから忘れてしまう。
→ Tên người nước ngoài rất khó (nhớ), cứ mỗi lần được chỉ cho xong thì lại quên ngay luôn ý.
2.家族の問題が多くて、解決したそばからまた何かが起こる。
→ Gia đình tôi nhiều vấn đềlắm, cứ mỗi lần giải quyết xong chuyện này thì lại có chuyện gì đó xảy ra.
3.最近、マスク不足で、並べるそばから売り切れてしまう、中々手には入れない。
→ Gần đây bị thiếu khẩu trang, cứ được bày ra là lại bán hết ngay, khó mà mua được lắm.