Chia động từ thể sai khiến
1. Với nhóm 1 chúng ta chuyển động từ ở thể ます sang hàng あ+せます
Ví dụ :
書きます ⇒ かかせます
急ぎます ⇒ 急がせます
2. Với nhóm 2 chúng ta chuyển ます ⇒ させます
Ví dụ:
食べます ⇒ 食べさせます
調べます ⇒ 調べさせます
3. Với nhóm 3
きます ⇒ こさせます。
します ⇒ させます
Các mẫu câu với thể sai khiến
1. Danh từ ( người ) を Động từ sai khiến ( nội độngtừ )
Câu sai khiến với nội động từ thì chúng ta dùng trợ từ を đối với Danh
từ chỉ người bị sai khiến.
2. Danh từ ( người ) に Danh từ を Động từ sai khiến ( ngoại động từ )
Câu sai khiến với ngoại động từ thì chúng ta dùng trợ từ に đối với Danh
từ chỉ người bị sai khiến
例文:
1. 部長は加藤さんを大阪へ出張させます。
⇒ Trưởng bộ phận cho anh/chị Katou đi công tác Osaka.
2. 私は子供に道の右側を歩かせます
⇒ Tôi cho con đi bộ ở bên phải
3. 先生は生徒に自由に意見を言わせました。
⇒ Giáo viên cho học sinh tự do phát biểu ý kiến
4. 私は娘を自由に遊ばせました。
⇒ Tôi đã để cho con gái chơi tự do.