❖ Cách dùng :
N なしに + 肯定形/否定形
N なしには + 否定形
❖ Ý nghĩa :
・ ~ ぬきに/ぬきで ...
・ ~ がない状態では ...
Dùng khi muốn diễn đạt ý :
・Khi mà diễn ra tình trạng "không A" nào đó thì xảy ra tình trạng B là chuyện gần như là đương nhiên.
(Ví dụ như : làm việc liên tục không nghỉ ngơi thì bị suy nhược cơ thể, không vận đông thể dục thể thao thì sẽ sức đề kháng kém ...)
・Tình trạng B diễn ra trong tình trạng" không A".
(Ví dụ như : Sống mà không vay nợ ai, sống vui vẻ mà không cần yêu đương, ăn cơm mà không có thịt ...)
例文:
1.食べるのが大好きな彼は運動なしに生活しているから色んな病気にかかった。
→ Là người thích ăn nhưng mà lại sinh hoạt theo kiểu không vận động hàng ngày nên cậu ta mắc rất nhiều bệnh.
2.いつも喧嘩っぱなしあの子たち、今日は珍しく口論なしに仲良く遊んでいるね。
→ Mấy nhóc kia suốt ngày cãi nhau, mà hôm nay, không hề to tiếng với nhau mà lại chơi với nhau một cách vui vẻ mới lại chứ .
3.自分のミスを上司に報告なしにはあとでバレたら、起こられないはずがない。
→ Không báo cáo việc mình mắc lỗi với cấp trên thì đến lúc bị lộ ra thì sẽ không bao giờ có chuyện không bị nổi giận.