❖ Cách dùng :
~ ば V/A/N + ものを
~ Aな な + ものを
~ N である + ものを
❖ Ý nghĩa : ~ のに ...
Giá mà ~
Thể hiện sự tiếc nuối, hối hận, trách móc, bất mãn...của người nói về việc vì đã không làm điều gì đó để rồi dẫn đến kết quả như hiện tại .
Vế sau của 「 ものを 」cũng có nhiều khi được lược bỏ, bỏ lửng cuối câu.
例文:
1.そんな早めに結婚しなければ幸せになるものを...
→ Giá mà không kết hôn sớm thế thì có khi đã hạnh phúc...
2.もう少しお互いのことを考えてくれば喧嘩にならないものを...
→ Giá như cả hai người đều nghĩ cho nhau thêm chút nữa thì đã không suốt ngày cãi nhau như vậy...
3.誰かに相談すればよかったものを、どうしていつも一人で悩むの?
→ Giá như cứ tâm sự với ai đó thì có phải tốt hơn không, tại sao lúc nào cũng ôm trong lòng một mình vậy?