❖ Cách dùng :
N + にして …
❖ Ý nghĩa :
~ でも … / ~である、そして ... / ~で ...
đến cả ~/ là ~, và cả .../ chỉ trong ~/ mãi đến~
Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh mức độ, nhấn mạnh sự đặc biệt của sự việc được đề cập đến trong câu chuyện.
例文:
1.レベルの高い彼にしてその資格をまだ取れないから、私なんて無理よ。
→ Trình độ cao như anh ấy mà còn chưa lấy được chứng chỉ đó , như tôi thì không thể rồi.
2.日本人って誰も優しくていつも相手のことを考えてくれると思った私、日本で生活の6年目にして、「やぱっり、そうでもないかぁ~」と分かってきた。
→ Trước đây tôi cứ nghĩ rằng người Nhật ai cũng tốt bụng và thường nghĩ cho người khác, sống ở Nhật đến năm thứ 6 mới nhận ra rằng không hẳn là thế.
3.彼はお腹が空いたから、残ったパンケーキを一口にして食べちゃった。
→ Cậu ta đói quá, cái bánh còn lại mà cậu ta cho ăn hết chỉ với một miếng cắn.
4.山田さんは美容師にして、有名な料理人でもある。
→ Anh Yamada là chuyên viên thẩm mỹ, và cũng là một đầu bếp nổi tiếng.