❖ Cách dùng :
V / A / N + とあって
❖ Ý nghĩa : vì là ~ (tình huống đặc biệt)
~ という状況なので ...
~ だから ...
・Mẫu câu dùng khi muốn nói 「 vì là tình huống đặc biệt như vậy nên không thể tránh khỏi việc ... 」
・Chỉ dùng cho những tình huống đã xảy ra.
・Không dùng để nói về bản thân người nói.
例文:
1.月末で無一文とあって、彼は昨日から何も食べなかった。
→ Vì là cuối tháng không một xu dính túi nên từ hôm qua đến giờ cậu ấy chẳng có gì vào bụng cả.
2.半年ぶり再会とあって、そのカップルはずっとイチャイチャしてた。
→ Vì là nửa năm mới gặp lại nhau nên cặp đôi kia cứ dính lấy nhau suốt.
3.二か月前に退社とあって、彼女は生活費を稼ぐためとても苦労した。
→ Vì nghỉ việc từ 2 tháng trước, cho nên cô ấy đã rất vất vả để xoay sở chi phí sinh hoạt.