❖ Cách dùng :
N + にあって(は)
❖ Ý nghĩa : ~ の状況/の場合において(は)/で/に...
trong trường hợp ~/ trong tình huống ~/ đối với ~ thì ...
・Đây là cách diễn đạt thường dùng trong văn viết.
例文:
1.この状況にあって、赤字を減少するだけでもいっぱいいっぱいだ、利益を伸ばすなんてとてもあり得ない。
→ Trong tình huống này, việc giảm thiếu thua lỗ thôi cũng đã hết sức rồi, chứ đừng nói đến việc tăng lợi nhuận, đó là điều hết sức không tưởng.
2.祖父はとても尊敬される大学校長けれども、家族にあってはいつもニコニコしてて、とても優しい人です。
→ Ông tớ là một Hiệu trưởng trường Đại học rất được kính trọng, nhưng đối với gia đình, ông vẫn luôn là một người lúc nào cũng mỉm cười hiền từ, nhân hậu.
3.コロナウイルスの影響が拡大されている状況にあっては、小規模企業の経営を続けるのは命を賭けるのようなことに違いない。
→ Trong hoàn cảnh ảnh hưởng tiêu cực của dịch Corona đang ngày càng lan rộng, thì việc các doanh nghiệp nhỏ lẻ duy trì kinh doanh quả thật là chẳng khác nào đang đánh cược cả mạng sống vậy.