❖ Cách dùng :
(最小の数量)(1) N + たりとも ~ ない
❖ Ý nghĩa : dù chỉ (một) ~ cũng không (nhất định không) ...
~ も ~ ない
・最小の数量 :一滴、一日、一瞬、一度、一粒、一秒、一枚、一冊、一円、。。。
・Cấu trúc này nhấn mạnh ý chí của chủ thể trong câu.
・ 何人たりとも:không ngoại lệ bất kì một ai cả (誰でも例外なく)
Được dùng như quán ngữ nhưng gần như chỉ gặp trong văn viết .
※ Cấu trúc dạng:
N たりとも ~【な/てはいけない】 → cũng được dùng với ý cấm đoán.
例文:
1.去年、飲酒原因で入院した彼はあれからもう一滴たりとも飲まなかったよ。
→ Năm ngoái chú ấy nhập viện vì liên quan đến uống rượu nên từ đấy đến giờ đã không uống tí rượu nào dù chỉ một giọt.
2.彼の為なら、何でも買ってあげたい。ただし、タバコだけには一円たりとも出さないと決めた。
→ Vì anh ấy, tớ muốn mua tất cả mọi thứ để tặng. Tuy nhiên, tớ đã quyết định sẽ không bao giờ bỏ ra dù chỉ một đồng cho những gì liên quan đến thuốc lá .
3.子供が生まれてから、いつも早めに家に帰りたくて、一秒たりとも無駄にしてはいけないと常に思っています。
→ Từ khi bé con chào đời, lúc nào cũng muốn trở về nhà thật nhanh, tôi luôn tự nhủ rằng không được lãng phí thời gian cho dù là chỉ một giây.