Chia thể khả năng của động từ tiếng Nhật
1. Với động từ nhóm 1, ta chuyển hàng い sang hàng え.
❖ Ví dụ:
1. よみます ⇒ よめます
đọc ⇒ có thể đọc
2. あそびます⇒あそべます
chơi ⇒ có thể chơi
3. はしります⇒はしれます
2. Với động từ nhóm 2, bỏ ます thêm られます vào.
❖ Ví dụ:
1. たてます⇒たてられます。
xây dựng ⇒ có thể xây dựng
2. おぼえます⇒おぼえられます
ghi nhớ ⇒ có thể ghi nhớ
3. おります⇒おりられます
xuống ⇒ có thể xuống
3. với các động từ nhóm 3 phải nhớ từng trường hợp cụ thể
1. きます⇒こられます
tới ⇒ có thể tới
2. します⇒できます。
làm ⇒ có thể làm
Cách dùng
- Diễn tả trạng thái
- Thể hiện năng lực, tức là khả năng ai đó có thể làm gì đó
- Diễn tả điều kiện, tức là 1 việc gì đó có thể được thực hiện trong một hoàn cảnh nào đó
例文:
1. 私は日本語が話せます
⇒ Tôi có thể nói được tiếng Nhật ( diễn tả trạng thái )
2. Aさんは漢字が読めます
⇒ Anh A có thể đọc được chữ Hán ( diễn tả khả năng, năng lực )
3. この銀行で円が換えられます
⇒ Có thể đổi được đồng yên ở ngân hàng này ( diễn tả điều kiện )
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫