
❖ Cách dùng :
V/A/N ときている ...
❖ Ý nghĩa : Chính vì ~ cho nên (đương nhiên) là ~
~ だからこそ...
・Nhấn mạnh ý : " chính vì có đặc điểm như vậy cho nên đương nhiên là có kết quả như vậy rồi".
例文:
1.この直売店の苺は大きいサイズで、甘くて物凄く美味しいときているから、ほぼ要約しないと買えないくらい人気です。
→ Dâu tây ở cửa hàng này vừa to, vừa ngọt, siêu ngon tuyệt vời, nên (đương nhiên) được yêu thích đến nỗi gần như là sẽ không mua được nếu không đặt trước .
2.彼女は美人だし、賢いし、性格もとても良いときているので、モテルだろうね。
→ Cô ấy vừa xinh đẹp, thông minh, lại tốt tính như vậy nên chắc chắn là được (rất nhiều chàng trai) để ý nhỉ.
3.飯田さんは優秀で、明るくて優しいときているので、皆に頼りにされるんだ。
→ Anh IIDA vừa giỏi, vừa vui vẻ hoạt bát lại tốt bụng nên (đương nhiên) rất được mọi người tin tưởng trông cậy.
Chưa có bình luận nào cả. Hãy là người đầu tiên bình luận bài viết này !
Đăng nhập tài khoản tại đây
HOẶC