❖ Cách dùng :
N + (の) いかんだ 。
N + (の) いかんで(は)...
N + (の) いかんによって(は)...
❖ Ý nghĩa : tùy thuộc vào ~ / tùy vào ~ / phụ thuộc vào ~
~ によって ...
~ 次第で ...
・Diễn đạt ý " kết quả của sự việc sẽ có những thay đổi tương ứng phụ thuộc vào những điều kiện thay đổi trước đó ".
例文:
1.年収は本人の能力、資格や実務経験有無のいかんだ。
→ Thu nhập hằng năm của một người phụ thuộc vào năng lực, chứng chỉ và kinh nghiệm làm việc của người đó.
2.各会社の規模いかんでは、会社の規則、働き方、厚生制度も違う。
→ Tùy vào qui mô của từng công ty mà mỗi công ty đều có những quy định, cách làm việc và chế độ phúc lợi khác nhau.
3.今回の件で、会社の解決策いかんによっては、退職することも考えている。
→ Qua sự việc lần này, tùy thuộc vào phương án giải quyết vấn đề của công ty, tôi cũng có nghĩ đến chuyện sẽ thôi việc.