❖ Cách dùng :
N + (の) いかんにかかわらず...
N + (の) いかんによらず...
❖ Ý nghĩa : bất kể ~ / không phân biệt ~
~ にかかわらず ...
・Diễn đạt ý " kết quả của sự việc được quyết định mà không liên quan hay phụ thuộc vào sự thay đổi của những yếu tố được nêu ở vế trước đó ".
・Thường đi kèm với những danh từ có nhiều phương diện thay đổi ví dụ như :
理由(どんな理由でも) 合否、成否
成績(良い・不良) 資格(有・無)
国籍(色々な違いが有る) 判断力(有・無)
学歴(どんな学校でも) 経験(有・無)...
・Đây là cách nói cứng nhắc hơn 「にかかわらず」。
例文:
1.契約後、理由のいかんにかかわらず、2年間以内に解約する場合、1万円の解約金を取らせていただきます。
→ Trong vòng 2 năm kể từ khi kí hợp đồng, trường hợp hủy hợp đồng dù bất kể với lí do gì, chúng tôi sẽ xin thu của khách hàng một khoản phí hủy hợp đồng là 1 vạn yên.
2.国籍のいかんにかかわらず、当国で感染を確認された場合、全ての治療費は公費負担となります。
→ Dù là bất kì quốc tịch nào, trong trường hợp được xác nhận là nhiễm bệnh ở đất nước chúng tôi, thì toàn bộ mọi chi phí điều trị sẽ được nhà nước chi trả.
3.年齢性別のいかんによらず、建築に興味をお持ちの方であれば大歓迎です。
→ Không phân biệt giới tính và tuổi tác, chỉ cần bạn là người có hứng thú với kiến trúc chúng tôi đều rất hoan nghênh.