❖ Cách dùng :
Vる べく
する → するべく/すべく
❖ Ý nghĩa :
chắc chắn là nên (phải) ~, chắc chắn sẽ ~, ~ là đương nhiên
・Cấu trúc dùng khi:
① Đưa ra ý kiến chủ trương, lời khuyên cho ai đó kiểu "chắc chắn là nên ~ ".「 ~ べきだ/べきではない 」
② Nói lên quyết tâm của bản thân " chắc chắn sẽ ~ ".
「 ~ べく、...」,「 ~ べきなので、...」
③ Nói về một vấn đề nào đó với ý "điều đó xảy ra là chuyện đương nhiên, không cần bàn cãi ". (Lối nói này cũ và khá cứng)
「 V1る べくして V2た 」
(V1 và V2 thường giống nhau nhưng không bắt buộc)
例文:
①
・ 痩せたいならちゃんと健康的な食事と十分な運動するべきだ。
→ Nếu mà muốn giảm cân thì chắc chắn phải ăn uống lành mạnh và vận động nhiều vào.
・ 最後にもう一度ちゃんと確認するべきだったのに、こんな見っともないミスをして大変申し訳ございませんでした。
→ Chắc chắn là cuối cùng phải kiểm tra lại thêm một lần nữa, vậy mà lại để mắc một cái lỗi đáng xấu hổ như vậy, tôi thật sự rất xin lỗi ạ.
② 彼女にサプライズするべく、ずっと前から準備して、プロポーズタイミングを待ってた。
→ Để tạo bất ngờ cho cô ấy, tôi đã chuẩn bị từ rất lâu trước đó và chờ đợi thời điểm để cầu hôn.
③ 彼奴、クビされるべくしてクビされたね。
→ Thằng cha đó, bị đuổi việc thì cũng là chuyện đương nhiên thôi.