❖ Cách dùng :
N + に 即して + V
N + に 即した + N
Một số cách nói thường gặp như :
現実 に即して、 実態に即して、 事情に即して、 生活に即して、
時代に即して、 ...
❖ Ý nghĩa : Phù hợp với ~ / thích hợp với ~ / thích ứng với ~
・Dùng để diễn tả hành động diễn ra để phù hợp nhất, tương thích nhất với thực trạng, hoàn cảnh (trong thời điểm nào đó).
・Cần phân biệt 「 に即して 」 với 「 に則して 」:
* 「に即して」→ phù hợp nhất với thực trạng, hoàn cảnh nào đó được đề cập đến trong nội dung câu chuyện.
* 「に則して」→ tuân theo, phù hợp với nguyên tắc, luật lệ, qui định, phương châm, hay tiền lệ nào đó .
例文:
1.住宅の設計というのは土地の形、環境、主人の性格や生活に即して、設計者自身のスタイルも含め、アイデアを提供する事と思います。
→ Tôi nghĩ rằng, việc thiết kế nhà ở chính là đưa ra những ý tưởng đáp ứng phù hợp với địa hình, môi trường, tính cách và sinh hoạt của chủ nhà mà vẫn thể hiện được cá tính của người thiết kế.
2.皆は大学入試合格出来るように、それぞれの大学の受験科目に即して、勉強を集中する。
→ Để đỗ đại học, mọi người tập trung vào những môn phù hợp có trong kì thi của từng trường.
3.どんな業界でも、時代に即した対策は最初、色々と反対されたけれど、時間を経ちながら、良い結果を得て、どんどん受け入れてくれるはず。
→ Trong bất cứ lĩnh vực nào cũng vậy, những đối sách phù hợp với thời đại, ban đầu sẽ bị nhiều phản đối dữ dội nhưng khi có được những kết quả tốt theo thời gian, chắc chắn dần dần cũng được chấp nhận.