~もさることながら~: ~ còn hơn thế nữa …
❖ Cách dùng :
N1 もさることながら N2 も …
❖ Ý nghĩa : N1 là điều đương nhiên , nhưng còn hơn thế nữa chính là N2.
N1 も当然そうだが N2の方がもっと…
- Cả hai vế của mẫu câu này đều mang ý nghĩa tốt, tích cực. Vế trước nói về một điều gần như là đã được chấp nhận như một điều đương nhiên, bằng cách này để tăng cường sự nhấn mạnh ý tích cực của vế sau (còn hơn cả vế trước).
例文:
1.N2以上を持っているのは就職に有利もさることながら本人の自信も高める。
→ Việc có bằng N2 trở lên, đương nhiên là rất có lợi trong chuyện tìm việc, nhưng còn hơn thế nữa là nâng cao sự tự tin cho chính bản thân người đó.
2.今の仕事は良い収入もさることながら遣り甲斐も凄く感じることが出来るので長く続きたい。
→ Thu nhập tốt là chuyện đương nhiên , nhưng hơn thế chính là cảm nhận rõ được ý nghĩa của những việc mình làm cho nên tôi muốn tiếp tục lâu dài với công việc này.
3.母は料理もさることながら優しさも世界一だ。
→ Nấu ăn ngon là chuyện đương nhiên , nhưng hơn cả thế, mẹ chính là người dịu dàng nhất trên đời.
≪ Bài trước
Bài kế tiếp ≫