❖ Cách dùng :
V(普通形) + 手前
N + の 手前
❖ Ý nghĩa : Trên lập trường / với tư cách của một người ~ thì…
~の理由 だから、(本当はしたくないが)~するしかない。
・Thường dùng khi muốn diễn đạt ý : “Với lí do (nêu ở vế trước), mặc dù bản thân không muốn nhưng vì sĩ diện, vì sợ đánh giá của xã hội nên không làm không được/ không thể làm khác được”.
※ Khi chỉ đường cũng hay gặp từ 手前 này vói ý là "trước".(Ví dụ như: そのお店は3番目の信号の手前にある...Cửa hàng đó ở phía trước(chưa qua) đèn xanh đền đỏ thứ 3.)
例文:
1.皆さんと宣言した手前、資格を取るしかない。
→ Lỡ tuyên bố với mọi người rồi, cho nên (dù khó mấy thì ) cũng phải lấy cho được cái chứng chỉ.
2.社員の手前、適当なことを発言しちゃいけません。
→ (Với cương vị là một Giám Đốc) Không thể phát ngôn bừa bãi trước mặt nhân viên được.
3.彼女の手前、お金が無いと言えない。
→ (Với tư cách là bạn trai)Trước mặt người yêu không thể nói là không có tiền được.