❖ Cách dùng :
Vる だに ~
N だに ~
❖ Ý nghĩa : Chỉ ~ thôi cũng ~ / Đến ~ còn ~
~ だけでも ~ (それ以上なら当然 ~)
~ でさえ ~ (それ以上なら当然 ~)
・Với ý nhấn mạnh rằng giả định đưa ra là tối thiểu nhất có thể rồi, hơn thế nữa thì chắc chắn là ~ 、 để nhằm gợi ý tạo sự liên tưởng đến sự đương nhiên của sự vật sự việc .
・Đây là cách nói cũ thường xuất hiện trong văn chương, báo chí với một số cách dùng cố định như :
思考する動詞 : 考える だに 、想像する だに、聞 だに、思い出すだに、
名詞: 未だに(いまだに)、夢に だに、微動する だに、想像する だに、
予想する だに、
※ Vるだにしない → 全くVるしない: Không hề ~ (Thường mang ý tiêu cực)
Trường hợp đặc biệt :
思いだに 〇 chứ không dùng 思うだに ×
例文:
1.青虫が苦手で、想像するだに鳥肌が立つ。
→ Tớ sợ sâu đến mức chỉ tưởng tượng thôi cũng nổi da gà luôn rồi (chứ nếu mà gặp thật thì chắc là xỉu mất).
2.自分の見た目に自信が無いのでイケメンと付き合うなんて思いだにしないよ。
→ Vì không tự tin với vẻ ngoài của mình nên chuyện hẹn họ với trai đẹp là điều không hề nghĩ đến( chứ đừng nói đến chuyện có ý định thật).
3.日本で建築士という資格を取るなんて、日本人だに難しいよ。
→ Việc thi lấy chứng chỉ Kiến trúc sư ở Nhật á, đến người Nhật còn khó lắm (chứ đừng nói đến người nước ngoài).