❖ Cách dùng :
N /Aな + ぶる
+ ぶって
+ ぶったN
❖ Ý nghĩa : Tỏ ra như ~ , tỏ vẻ như ~ , ra vẻ như ~
本当はそうではないのに 、まるで ~ のような態度をとる
~ のような行動をする
~ のような様子でいる
・Cấu trúc này dùng khi người nói có muốn đưa ra nhận định về thái độ, trạng thái của sự việc diễn ra với ý “ Nhìn thì có vẻ như là ~ nhưng thật ra lại không phải vậy( thậm chí có khi còn ngược lại ) ”.
・ Một số cách nói thường được sử dụng là:
大人ぶる → ra vẻ người lớn
お金持ちぶる → tỏ vẻ giàu có
いい子ぶる → ra vẻ như một đứa trẻ ngoan
悪ぶる → tỏ ra xấu tính, hư đốn
偉ぶる → tỏ ra vĩ đại, có chức quyền
例文:
1.彼女は借金まみれなのにいつもお金持ちぶっていて、高級ブランドのものしか買わない。
→ Cô ta nợ nần chồng chất nhưng mà lúc nào cũng tỏ ra giàu có sang chảnh, chỉ toàn mua hàng hiệu thôi.
2.反抗期息子も色々悪ぶっていても悪い子に見えなかった。本当は優しい子だから。
→ Vào cái thời dậy thì nổi loạn, thằng con tôi cũng tỏ ra hư đốn không nghe lời này nọ nhưng mà tôi vẫn không thể nào thấy nó là đứa trẻ hư hỏng được. Bởi vì nó thật sự là một đứa trẻ rất tốt bụng.
3.他人の前では悪ぶったりいい子ぶったりする。それは注目されたい心理というものです。
→ Trước mặt người ngoài, trẻ con lúc thì ra hư đốn không nghe lời lúc thì tỏ ra là một đứa trẻ ngoan ngoãn. Đó chính là cái được gọi là tâm lý muốn được chú ý.